Enterogermina 4 tỷ/5ml
Thành phần của Men vi sinh Enterogermina
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Bào tử kháng đa kháng sinh Bacillus clausii |
4tỷ cfu |
Công dụng của Men vi sinh Enterogermina
Chỉ định
Enterogermina 4B chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị và phòng ngừa rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh.
- Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng kháng sinh hoặc hoá trị liệu.
- Điều trị rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính ở trẻ em do nhiễm độc hoặc rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột và kém hấp thu vitamin.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Vi khuẩn điều trị tiêu chảy.
Mã ATC: A07FA49.
Enterogermina 4B là thuốc uống dạng hỗn dịch có chứa các bào tử Bacillus clausii bình thường sinh sống tại ruột mà không sinh bệnh. Khi uống các bào tử Bacillus clausii, nhờ vào khả năng đối kháng mạnh với các tác nhân hóa học và vật lý, thuốc đi qua hàng rào dịch acid dạ dày một cách nguyên vẹn vào ống tiêu hóa và chuyển thành các tế bào sinh dưỡng có khả năng hoạt động chuyển hóa.
Nhờ tác dụng của Bacillus clausii, Enterogermina 4B góp phần khôi phục hệ vi khuẩn đường ruột đã bị thay đổi do nhiều nguồn gốc. Hơn nữa, vì Bacillus clausii có khả năng sản xuất một số vitamin đặc biệt vitamin nhóm B cũng góp phần bổ sung vitamin thiếu hụt do việc dùng kháng sinh và hoá trị liệu.
Enterogermina 4B có thể giúp sản sinh kháng thể không đặc hiệu và có tác dụng khử độc, điều này có liên quan mật thiết với tác động chuyển hóa của Bacillus clausii. Thêm vào đó, mức độ đề kháng cao các loại kháng sinh của các chủng vi khuẩn nhờ chọn lọc nhân tạo, cung cấp cơ sở điều trị để phòng ngừa sự thay đổi hoặc để tái lập sự cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, xảy ra sau tác dụng chọn lọc của kháng sinh đặc biệt là các kháng sinh phổ rộng.
Do có tác dụng đề kháng các kháng sinh, Enterogermina 4B có thể uống vào giữa hai liều dùng kháng sinh. Các kháng sinh được đề cập bao gồm: Penicillins, cephalosporins, tetracyclines, macrolides, aminoglycosides, novobiocin, chloramphenicol, thiamphenicol, lincomycin, isoniazid, cycloserine, rifamplcin, nalidixic acid và pipemidic acid.
Dược động học
Căn cứ vào tính chất tự nhiên rất đặc biệt của hoạt chất trong Enterogermina 4B (bào tử Bacillus clausii) rõ ràng không thể tiến hành nghiên cứu dược động học của chúng theo chiều hướng kinh điển (một nghiên cứu ADME: Hấp thu/ phân bố/ chuyển hóa/ bài tiết).
Trong nghiên cứu đánh giá sự hiện diện và mất đi của Bacillus clausii cũng như đánh giá số lượng Bacillus clausii trong các đoạn ruột khác nhau đã xác nhận rằng:
Bacillus clausii xuất hiện trong phân và đạt đến số lượng tối đa sau chỉ một ngày điều trị.
Số lượng Bacillus clausii đã đạt, được duy trì gần như không đổi trong suốt thời gian điều trị, sau đó giảm xuống theo cấp lũy thừa trong thời gian theo dõi (50% của số lượng tối đa vào ngày thứ 3 - 4, trở về số lượng lúc bắt đầu nghiên cứu vào khoảng ngày thứ 10).
Số lượng trong ruột (tá tràng, hỗng tràng, hồi tràng, đại tràng) của Bacillus clausii ở động vật được điều trị cao hơn khoảng 100 lần so với nhóm chứng.
Cách dùng Men vi sinh Enterogermina
Cách dùng
Lắc kỹ ống thuốc trước khi dùng.
Xoắn vặn phần trên để mở ống thuốc.
Uống thuốc trong ống hoặc hòa thuốc trong ống với sữa, nước trà hoặc nước cam.
Khi mở ống thuốc ra phải dùng trong thời gian ngắn để tránh bị hỏng thuốc.
Uống thuốc cách nhau đều đặn trong ngày (khoảng 3 - 4 giờ).
Hãy xin ý kiến bác sĩ nếu bệnh tái phát hoặc nếu ghi nhận gần đây có sự thay đổi về đặc điểm của bệnh.
Trong thời gian sử dụng kháng sinh, nên uống Enterogermina 4B xen kẽ giữa các liều dùng kháng sinh.
Liều dùng
Người lớn: 1 ống/ngày.
Trẻ nhũ nhi và trẻ em: 1 ống/ngày.
Thời gian điều trị:
Chỉ sử dụng điều trị trong một thời gian ngắn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đến nay, không có trường hợp lâm sàng quá liều nào được báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không có vấn đề gì đặc biệt khi quên liều. Tuy nhiên, điều nên nhớ là việc sử dụng đúng và đều đặn thuốc Enterogerminagiúp tăng hiệu quả điều trị.
Khi ngưng sử dụng Enterogermina 4B: Không có vấn đề gì đặc biệt được ghi nhận, ngoài việc kém hiệu quả điều trị.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Enterogermina 4B, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
-
Toàn thân: Phản ứng dị ứng (phát ban, mày đay).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Enterogermina 4B chống chỉ định trong các trường hợp tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Có thể nhìn thấy - các hạt nhỏ trong ống thuốc Enterogermina 4B do sự tập hợp của các bào tử Bacillus clausii, điều đó chỉ ra rằng thuốc không bị thay đổi chất lượng. Không có chống chỉ định sử dụng Enterogermina 4B trên bệnh nhân bị tiêu chảy mỡ.
Lắc kỹ ống thuốc trước khi uống.
Thận trọng khi dùng trong thời gian điều trị với thuốc kháng sinh, nên uống Enterogermina 4B xen kẽ giữa các liều dùng kháng sinh.
Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng gì đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Enterogermina 4B có thể được dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Enterogermina 4B có thể được dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Nếu đang sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, hãy xin ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Không có tương tác thuốc khi dùng chung với các thuốc khác.
Để ngăn ngừa tương tác thuốc có thể có với một vài loại thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu đang sử dụng bất kỳ thuốc gì.
Thức ăn - uống không ảnh hưởng đến hiệu quả của Enterogermina 4B.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Xem thêm:
- Hội chứng Lyell: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
- Suy tim: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
- Sơ cứu vết thương phần mềm bị chảy máu đúng cách
- Bài thuốc cải thiện giấc ngủ, giảm căng thẳng trị mộng du
- Các thuốc điều trị suy tim: Theo ước tính, hiện Việt Nam có khoảng 1,6 triệu người bị suy tim
- Hội chứng Alport: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
- Thực hiện nguyên tắc “5 đúng” để uống thuốc an toàn